Dưới đây là bảng giá tham khảo các loại xoài của các thương lái thu mua tại vườn, Tùy theo từng khu vực, sức mua từng nơi khác nhau mà giá xoài có thể chênh lệch từ 1.000 - 2.000 đồng/kg.
Giới thiệu đặc điểm và nguồn gốc cây xoài Đài Loan
Xoài đài loan xanh có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh. Là giống xoài có tính chống chịu sâu bệnh tốt hơn hẳn các giống xoài khác. Giống xoài đài loan xanh còn có khả năng thích nghi tốt với nhiều loại đất kể cả đất phền và đất nhiễm mặn nhẹ.
Đặc biệt là cây cho trái quanh năm và có năng suất cao. Thời gian cho thu hoạch của xoài xanh đài loan tương đối nhanh. Khoảng 18 – 20 tháng sau trồng là có thể ra hoa trái.
Khi ăn xanh vẫn ngọt. Không chỉ dùng để ăn tươi nó còn dược dùng để chế biến công nghiệp như: làm mứt, sấy khô, sản xuất nước ép. Với năng suất, giá thành ổn định xoài đài loan xanh sẽ giúp nông dân vươn lên phát triển kinh tế.
Một ha xoài giống Đài Loan trồng sau 18 tháng cho trái chín, năm sau có thể cho trái 2 đợt trong năm, bình quân 1 ha sẽ thu được khoảng 20 -25 tấn trái/năm
Trong thời kỳ đầu của sự phát triển nếu tạo được điều kiện thuận lợi như: Trồng trên đất tơi mục, vị trí trồng tương đối cao, bảo đảm đủ ẩm, nhưng thoát nước, vào mùa có nhiệt độ cao thì cây xoài vẫn sinh trưởng và phát triển tốt hơn
Xoài Đài Loan cần được trồng ở đất tơi, mục với vị trí tương đối cao, đảm bảo cây được đủ độ ẩm.
Hố trồng: có đường kính 80cm, với độ sâu 50 – 60cm. Khoảng cách giữa các hố tuỳ theo từng giống cùng điều kiện đất đai và độ dốc của quả đồi. Tốt nhất, Xoài Đài Loan được trồng với khoảng cách 5x6m, 7x7m hay 8x8m.
Bón phân: cần bón 20 – 30 kg phân chuồng hoai mục cho mỗi hố trồng. Đối với dất đồi chua có thể bón thêm cho mỗi hố 0,5 – 1,0 kg lân cùng 0,5 – 1,0 kg vôi bột. Khi cây đã phát triển tốt thì tiến hành bón thúc NPK với tỷ lệ 10:10:20 và lượng bón cần được tăng dần theo hàng năm.
Mỗi năm cần có 2 lần bón phân chủ yếu là vào thời điểm trước khi ra hoa và sau khi đã thu hoạch quả. Nếu năm nào cây sai quả thì cần bón thêm1 lần bón thúc cho quả đạt chất lượng tốt.
Đối với rầy xanh, bà con nên phòng trị bằng cách dùng bẫy đèn khi rầy chưa đẻ trứng, hoặc tiến hành phun nước xà phòng 5g/l vào lúc cây đang ra hoa, phun cách 2 – 4 ngày/lần.
Đối với các loại rệp như: rệp sáp, rệp dính. Chúng chích hút nhựa ở những lộc non, ở các nhánh hay ở cuống quả Xoài. Bà con cần sử dụng Supracid 0,1%, hay Hostathion nồng độ 0,2%, hoặc Polysulfua canxi 0,50 bômê để phun diệt trừ rệp.
Đối với sâu đục thân, đục cành: cần dùng bẫy đèn để diệt sâu trưởng thành. Có thể tiêm vào lỗ đục các loại thuốc có tính xông hơi mạnh như Methyl parathion, hoặc Diazinon,… và tiến hành bịt các lỗ bị đục bằng đất sét hoặc cắt bỏ cành bị sâu đục sau đó đem đốt để diệt thành phần sâu non.
Đối với loại ruồi đục quả: cần được phòng trừ bằng cách phun Azodrin 0,1%, Bassa 0,25% hoặc Bi58 0,1% hay có thể dùng bả dẫn dụ ruồi bằng các loại quả như dứa, cam, quýt, chuối chín, chất Methyleugienol trộn cùng với thuốc sát trùng không có mùi hôi (Furadon, Azodrin, Malattion…) để làm bẫy để diệt.
Đặc điểm về thành phần hóa học của nước cất
Nước cất có đặc điểm về thành phần hóa học sau:
Nước cất có nhiều công dụng quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
Sự tinh khiết và sạch sẽ của nước cất đóng vai trò không thể thiếu trong ngành công nghiệp, đảm bảo chất lượng và hiệu suất của các quy trình sản xuất.
Sử dụng trong sản xuất dược phẩm và mỹ phẩm
Nước cất được sử dụng làm thành phần chính hoặc dung môi trong quá trình sản xuất dược phẩm và mỹ phẩm. Độ tinh khiết cao của nước cất đảm bảo sự an toàn và hiệu quả của các sản phẩm này.
Quá trình sản xuất điện tử và công nghệ cao
Trong lĩnh vực công nghệ cao như sản xuất thiết bị điện tử, bán dẫn, pin và nhiều ngành công nghiệp khác, nước cất được sử dụng để rửa sạch các thành phần, loại bỏ tạp chất và đảm bảo sự tinh khiết của quá trình sản xuất. Nước cất đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và độ tin cậy của các sản phẩm công nghệ cao.
Nước cất cũng được sử dụng để làm mát máy, làm mát lò hơi, châm bình ắc quy trong xe điện xe nâng, đổ máy phát điện, đổ bàn là hơi, pha hóa chất công nghiệp,…
Nước cất đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực y tế, từ việc chẩn đoán và điều trị cho đến đảm bảo vệ sinh và an toàn trong ngành y.
Sử dụng trong quá trình chẩn đoán và điều trị y tế
Nước cất được sử dụng để chuẩn bị các dung dịch y tế, như dung dịch để rửa mắt, rửa vết thương, làm sạch các dụng cụ y tế và pha chế thuốc. Sự tinh khiết và không chứa tạp chất của nước cất đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh. Nước cất cũng được sử dụng để pha dung dịch thuốc, pha nước muối sinh lý, pha dung dịch ô xi.
Đáp ứng yêu cầu vệ sinh và an toàn trong ngành y
Nước cất được sử dụng để đảm bảo vệ sinh và an toàn trong các cơ sở y tế, như làm sạch bề mặt, trang bị y tế, và các quá trình tiệt trùng. Nước cất không chứa vi khuẩn và các chất gây hại, giúp đảm bảo môi trường y tế luôn trong tình trạng sạch sẽ và an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế.
Nước cất là một nguồn tài nguyên quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, đảm bảo an toàn và sạch sẽ cho nhu cầu uống, pha chế đồ uống và làm sạch.
Sử dụng làm nước uống và pha chế đồ uống
Nước cất là một nguồn nước an toàn và tinh khiết để uống trực tiếp. Độ tinh khiết cao giúp loại bỏ các tạp chất và vi khuẩn có thể gây hại cho sức khỏe. Nước cất cũng được sử dụng trong quá trình pha chế đồ uống để đảm bảo sự tinh khiết của các đồ uống.
Dùng để làm sạch các vật dụng, đồ gia dụng
Nước cất được sử dụng để làm sạch các vật dụng như chén đĩa, ly cốc, đồ nội thất và các bề mặt khác trong nhà. Sự tinh khiết của nước cất giúp loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ và các chất cặn khác, giữ cho các vật dụng luôn sạch sẽ và an toàn sử dụng.
Nước cất đóng vai trò quan trọng và có tầm ảnh hưởng đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.
Nước cất đảm bảo chất lượng và độ tinh khiết cao, không chứa tạp chất, vi khuẩn và các chất gây hại khác. Điều này làm cho nước cất trở thành một nguồn nước an toàn và thích hợp để sử dụng trong nhiều mục đích, từ uống trực tiếp cho đến sử dụng trong các quy trình sản xuất và y tế.
Nước cất không chỉ đảm bảo an toàn mà còn bảo vệ sức khỏe của con người. Khi sử dụng nước cất để uống, pha chế đồ uống và vệ sinh vết thương, vệ sinh tai mũi họng, rủi ro bị nhiễm bệnh do vi khuẩn, chất ô nhiễm hoặc các chất gây hại khác sẽ được giảm thiểu. Nước cất cũng được sử dụng trong các quy trình y tế, cho nên sử dụng nước cất có độ tinh khiết và chất lượng đảm bảo là rất quan trọng.
Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội
Nước cất là một yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội. Nó được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm sản xuất điện tử, dược phẩm, thực phẩm và nước giải khát.
Nước cất cũng là nguồn nước quan trọng trong nhiều hoạt động hàng ngày của con người như uống, pha chế đồ uống, rửa sạch và vệ sinh cá nhân. Sự hiện diện của nước cất đảm bảo hoạt động suôn sẻ và hiệu quả của các quy trình sản xuất và cung cấp dịch vụ, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội.
Ngoài ra nước cất cũng còn rất nhiều công dụng mà không phải ai cũng hiểu hết được. Để tìm hiểu thêm về nước cất, công dụng của nước cất trong đời sống hàng ngày, khách hàng có thể truy cập vào website http://nuoccat.com.vn/, để tìm hiểu để được tư vấn hay để mua sản phẩm.