Ngành tâm lý học đang ngày càng trở nên phổ biến và thu hút sự quan tâm của đông đảo học sinh, sinh viên và cả phụ huynh. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ “Ngành Tâm lý học là gì?”. Cùng trường Đại học Đại Nam trả lời câu hỏi “Ngành Tâm lý học là gì?” nhé!
Học ngành Tâm lý học ra trường làm gì?
Ngành Tâm lý học mang lại rất nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng, phù hợp với nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số công việc mà bạn có thể làm sau khi tốt nghiệp:
Học ngành Tâm lý học ra trường làm gì?
Học Chương trình Cử nhân Tâm lý học- Trường Đại học VinUni
Chương trình Cử nhân Tâm lý học tại Viện Khoa học và Giáo dục Khai phóng, Trường Đại học VinUni nhằm mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp với sự phát triển toàn diện, cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực để thành công trong lĩnh vực tâm lý học trong bối cảnh toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Chương trình này được thiết kế dựa trên nhu cầu của xã hội và nguyện vọng của người học. Sinh viên sẽ được trang bị nền tảng lý thuyết cùng kiến thức thực hành trong tâm lý học, giúp họ phát triển hiểu biết sâu rộng về suy nghĩ, hành vi và cảm xúc của con người, cũng như khả năng đánh giá chuyên môn về tình trạng tâm lý và thực hiện các nghiên cứu liên quan đến các lĩnh vực như tâm lý học xã hội, tâm lý học giáo dục, và tâm lý học tổ chức và kinh doanh.
Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội phát triển kiến thức liên ngành, kiến thức công nghệ số, tư duy phản biện và sáng tạo, kỹ năng học tập suốt đời, năng lực nghiên cứu, nền tảng đạo đức nghề nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội, và cam kết giải quyết các thách thức xã hội thông qua khả năng lãnh đạo và tư duy khởi nghiệp.
Học ngành Tâm lý học không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất con người mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng. Từ làm việc trong lĩnh vực sức khỏe tâm thần, giáo dục, đến các tổ chức doanh nghiệp và nghiên cứu, kiến thức tâm lý học mang đến giá trị thiết thực cho cuộc sống.
Cơ khí trong tiếng Trung là 机器 /Jīqì/, là một ngành Khoa học kỹ thuật, ứng dụng các nguyên lý vật lý, kỹ thuật và khoa học vật liệu để thiết kế, phân tích, chế tạo và bảo dưỡng các loại máy móc và hệ thống cơ khí.
Cơ khí trong tiếng Trung là 机器 /Jīqì/, ngành ứng dụng các nguyên lý vật lý để tạo ra các loại máy móc và thiết bị hoặc các vật dụng hữu ích.
Một số từ vựng về cơ khí trong tiếng Trung:
详细的图纸 /xiángxì de túzhǐ/: Bản vẽ chi tiết.
装配图纸 /zhuāngpèi túzhǐ/: Bản vẽ lắp ráp.
/ 输送带 /shūsòng dài/: Băng chuyền.
机加工表面 /jī jiāgōng biǎomiàn/: Bề mặt gia công.
灯光开关 /dēng guāng kāiguān/: Công tắc
两头扳手 /liǎngtóu bānshǒu/: Cờ lê hai đầu.
润滑油 /rùn huá yóu/: Dầu bôi chơn.
电子用具 /diànzǐ yòngjù/: Dụng cụ để sửa điện.
高电压传输线 /gāo diànyā chuán shū xiàn/: Đường dây dẫn cao thế.
Một số ví dụ về cơ khí trong tiếng Trung:
/2016 Nián yìndù/déguó/fēnlán zhìzuò de jìlùpiàn jīqì/.
2016 Máy cơ khí in ấn tài liệu sản xuất tại Ấn Độ / Đức / Phần Lan.
/Jīqì kěyǐ zuòwéi shēngchǎn gōngjù, néng jiǎnqīng rén de láodòng qiángdù/.
Máy móc cơ khí có thể làm công cụ sản xuất, có thể làm giảm cường độ lao động của con người.
/Jīqì néng fǒu tìdài rénlèi zhège wèntí shíjì shang shífēn huāngmiù/.
Câu hỏi liệu máy móc có thể thay thế con người thực sự là vô lý.
Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Trung OCA - cơ khí trong tiếng Trung là gì.