(1) 하이 (Hải) 씨/의사 → ________________________________________
Hãy hoàn thành các câu theo mẫu sau:
(1) 시계 → ________________________________
(2) 창문 → ________________________________
(3) 의자 → ________________________________
(4) 책상 → ________________________________
(5) 문 → __________________________________
(1) Trong trường có thư viện. → ________________________________
(2) Trong phòng học có bảng. → ________________________________
(3) Trong trường học không có cửa hàng. → ________________________________
(4) Đây là bệnh viện. Không phải là trường học. → ________________________________
Đọc nội dung dưới đây và trả lời câu hỏi:
(4) 란 씨는 베트남대학교 학생입니까? (네/아니요)
(5) 흐엉 씨는 한국대학교 학생입니까? (네/아니요)
Sử dụng những gợi ý dưới đây và đặt câu theo mẫu:
(1) 하이 (Hải) 씨/의사 → ________________________________________
(2) 한지원 씨/주부 → ________________________________________
(3) 이분 / 히엔 (Hiền) 씨 → ________________________________________
(4) 이분 / 베트남 사람 → ________________________________________
(5) 남 (Nam) 씨/학생 → ________________________________________
I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1
Dạng nguyên thể là 이다, gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là”. Cách nói trang trọng của 이다 là 입니다, thường dùng trong cân trần thuật.
베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
Là hình thức nghi vấn (hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “là….phải không”?
남씨입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là Nam phải không?
학생입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là học sinh phải không?
베트남 사람입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là người Việt Nam phải không?
Gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể được miêu tả, hoặc mang ý nghĩa đối chiếu với các chủ thể khác. 은kết hợp với những danh từ có phụ âm cuối, 는 kết hợp với những danh từ không có phụ âm cuối.
남씨는 학생입니까? Nam là học sinh phải không?
선생님은 한국사람입니다. Thầy/ Cô giáo là người Hàn Quốc.
Lưu ý khi hội thoại: Trong quan hệ thân mật, khi muốn giới thiệu với người khác về một người đứng gần mình, có thể dùng “이 분은~입니다” (Người này là…).
Hãy dịch những câu sau sang tiếng Hàn:
(1) Tôi là học sinh. → ________________________________________
(2) Tôi là người Mỹ. → ________________________________________
(3) Anh Nam là nhân viên văn phòng. (4) Lee Yoo Na là người Hàn Quốc. → ________________________________________
Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn hiểu hơn về câu trần thuật trong tiếng Hàn cũng như biết cách đặt câu hỏi để xác nhận xem một sự việc là đúng hay sai.
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là mẫu câu “là… phải không?”. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách viết một câu trần thuật trong tiếng Hàn và biến câu trần thuật đó thành câu hỏi.
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 qua bài viết dưới đây nhé!
Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
Đọc nội dung dưới đây và trả lời câu hỏi:
(4) 란 씨는 베트남대학교 학생입니까? (네/아니요)
(5) 흐엉 씨는 한국대학교 학생입니까? (네/아니요)
Hãy hoàn thành bài giới thiệu về trường học dưới đây:
여기는 __________________________.
여기에 도서관이 ____________________________.
SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG HÀN LỚP 3 Hiện nay Bộ sách giáo khoa phổ thông tiếng Hàn đang trong quá trình biên soạn và đưa
Sẽ là nơi cho bạn những thông tin cần thiết, kiến thức đầy đủ để có thể tự tin tham dự kì thi EPS-TOPIK cho ước mơ được đặt chân lên xứ sở kim chi trở thành hiện thực.
Chúng ta cùng nhau cố gắng nhé...Chúc các bạn sớm đạt được ước mơ 💗💗💗
Sau khi học xong bảng chữ cái thì hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với ngữ pháp trong quyển minna no nihongo. Du học Nhật Bản Thanh Giang conincon sẽ thống kê các từ mới mẫu câu, cấu trúc một các đơn giản nhất để cho các bạn có thể hiểu được một cách đơn giản nhất.!
Đầu tiên ta hãy đi vào từ mới bài 1 này nhé.
わたしたち
みなさん
~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
きょうし
がくせい
かいしゃいん
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
ぎんこういん
けんきゅうしゃ
だいがく
だれ
どなた
おいくつ
しつれいですが
おなまえは?
はじめまして
どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen
こちらは~さんです
~からきました <~kara kimashita> : đến từ ~
インドネシア
さくらだいがく
ふじだいがく
パワーでんき
ブラジルエア
Mẫu câu 1: __A___は
A: là chủ ngữ trong câu. Đứng trước は
です
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
1_わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler)
2_ わたしはがくせいです。( Tôi là sinh viên.)
3_わたしはベトナムじんです。 ( tôi là người việt nam )
Mẫu câu 2: ___A__は
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
( anh Santose không phải là sinh viên.)
( tôi không phải là người việt nam )
Mẫu câu 3:___A__は
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” ( giống với To BE của tiếng Anh)
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
(anh santosu là sinh viên phải không?)
Mẫu câu 4: __A___も
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?) B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも? (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không) A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.) CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. Mẫu câu 5: ___A__ は - Đây là cấu trúc dùng trợ từ の - Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn. にじゅういっさい Mẫu câu 6: ___A__は - Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい - なんさい おいくつ (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?) Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Nhật CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ Chat trực tiếp cùng Thanh Giang Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là mẫu câu “là… phải không?”. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách viết một câu trần thuật trong tiếng Hàn và biến câu trần thuật đó thành câu hỏi. Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 qua bài viết dưới đây nhé! Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp