Báo Cáo Thực Tập Công Ty Xuất Khẩu Gỗ

Báo Cáo Thực Tập Công Ty Xuất Khẩu Gỗ

kinh doanh của Công ty.6 1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.6 1.2.2. Đánh giá các hoạt động khác.6 1.2.2.1. Phong trào văn hóa, thể thao6 1.2.2.2. Các hoạt động từ thiện của Công ty.7 1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.7 1.4. Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới công tác tổ chức nơi làm việc tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Gỗ Phương Đông9 1.4.1. Tình hình lực lượng Lao động của Công ty9 1.4.2. Tình hình Tài chính của Công ty.10 1.4.3. Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ; công nghệ sản xuất sản phẩm10 1.4.4. Yếu tố cơ sở vật chất.11 1.4.5. Đối thủ cạnh tranh.11 1.4.6. Nhu cầu khách hàng11 CHƯƠNG 2.12 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC NƠI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI GỖ PHƯƠNG ĐÔNG12 2.1. Thực trạng công tác tổ chức nơi làm việc tại Công ty.12 2.1.1. Mục tiêu của công tác tổ chức nơi làm việc12 2.1.2. Thiết kế nơi làm việc.12 2.1.3. Trang bị nơi làm việc18 2.1.3.1. Các trang thiết bị máy móc, công nghệ18 2.1.3.2. Các trang thiết bị văn phòng.19 2.1.3.3. Các trang thiết bị an toàn, vệ sinh công nghiệp và phục vụ sinh hoạt20 2.1.4. Bố trí nơi làm việc.20 2.1.4.1. Sơ đồ bố trí nơi làm việc20 2.1.4.2. Bố trí bộ phận sản xuất.21 2.4.3.3. Bố trí bộ phận văn phòng27 2.3. Đánh giá thực trạng tổ chức nơi làm việc tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Gỗ Phương Đông28 2.3.1. Kết quả đạt được.28 2.3.2. Hạn chế29 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế29 CHƯƠNG 3.30 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BỐ TRÍ NƠI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI GỖ PHƯƠNG ĐÔNG .30 3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới30 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện Công tác bố chí nơi làm việc tại Công ty.31 3.2.1. Hoàn thiện công tác bố trí nơi làm việc31 3.2.2. Hoàn thiện trang trí nơi làm việc.34 3.2.3. Hoàn thiện công tác phục vụ nơi làm việc36 KẾT LUẬN.37 TÀI LIỆU THAM KHẢO.38 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty5 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty.7 Bảng 1.2. Cơ cấu lao động của Công ty9 Bảng 1.3. Tình hình tài chính của Công ty10 Bảng 2.1. Giá trị thiết bị, máy móc, công nghệ nơi làm việc18 Sơ đồ 2.1. Bố trí nhà xưởng sản xuất gỗ ván dăm của Công ty21 Sơ đồ 2.1. Bố trí máy móc, thiết bị của một dây gỗ ván dăm.24 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, nền kinh tế nước ta trong điều kiện kinh tế hội nhập với khu vực và thế giới, để tồn tại và đứng vững trên thị trường, các doanh nghiệp cần phải cạnh tranh gay gắt, không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn các doanh nghiệp nước ngoài. Quá trình cạnh tranh sẽ đào thải các doanh nghiệp không đủ năng lực, mặt khác buộc các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng trong hoạt động kinh doanh. Xét riêng trong ngành kinh doanh thiết kế nội thất. Các sản phẩm này hiện nay không ngừng phát triển về quy mô, số lượng, chất lượng, chủng loại, mẫu mã, đồng thời phải chịu sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển với mong muốn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Muốn đứng vững trong thị trường thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao đổi mới cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo vệ sinh môi trường và giá cả hợp lý đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng. Trong xu thế hội nhập các doanh nghiệp luôn phải vận động, thích nghi và vượt trội hơn đối thủ, chỉ có như vậy mới có chỗ đứng trong thị trường. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Gỗ Phương Đông, em đã được tiếp xúc và nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình từ phía các cán bộ nhân viên trong Công ty. Điều đó đã giúp tôi quan sát, tìm hiểu và phần nào hiểu được các vấn đề cơ bản của Công ty như bộ máy quản trị, nhiệm vụ, vai trò, chức năng của các phòng ban chức năng trong Công ty và tình hình kinh doanh tại Công ty. Quá trình thực tập đã giúp tôi bổ sung, hoàn thiện hơn các kiến thức đã học trên ghế nhà trường và tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế và những kĩ năng mềm nhằm phục vụ cho công việc của bản thân sau khi ra trường. Cũng trong quá trình thực tập này, kết hợp với việc học trong trường Đại học kinh tế quốc dân nên đã giúp tôi có được bài Chuyên đề thực tập sau đây. Do trình độ và hiểu biết vẫn còn nhiều hạn chế nên không thể tránh được những sai sót trong việc nghiên cứu và làm Chuyên đề thực tập. Em rất mong được sự 1 chỉ bảo của ThS. Phạm Hương Thảo, ý kiến góp ý từ cô để em có thể hoàn thiện phần Chuyên đề thực tập. Chuyên đề thực tập, ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo bao gồm 3 phần: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Gỗ Phương Đông Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức nơi làm việc tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Gỗ Phương Đông Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức nơi làm việc tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Gỗ Phương Đông 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI GỖ PHƯƠNG ĐÔNG 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1.1.1. Lịch sử hình thành 1.1.1.1. Những thông tin cơ bản Tên Công ty: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI GỖ PHƯƠNG ĐÔNG. Mã số thuế: 0105893311 Địa chỉ: Thôn Hà Khê, Xã Vân Hà, Huyện Đông Anh, Hà Nội Tên giao dịch: EASTERN WOOD CO.,LTD Giấy phép kinh doanh: 0105893311 - ngày cấp: 21/05/2009 Ngày hoạt động: 21/05/2009 Giám đốc: HOÀNG HUY HOÀNG 1.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh - Sản xuất, thiết kế, thi công nội thất gia đình, văn phòng. - Bán buôn, bán lẻ các loại ván sàn, ván công nghiệp siêu chịu nước. - Bán buôn, bán lẻ cầu thang, tủ bếp, ghế sofa các loại. - Thi công, lắp giáp các loại ván sàn. - Thi công các loại ván sàn. 1.1.2. Sự thay đồi của Công ty cho đến nay Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Gỗ Phương Đông được thành lập năm 2009 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Khi mới thành lập Công ty chuyên kinh doanh về các mặt hàng ván gỗ tự nhiên và công nghiệp, trải qua hơn mười năm xây dựng và trưởng thành đến nay Công ty là tổng đại lý phân phối gỗ ván tự nhiên và công nghiệp cao cấp; phân phối vật tư và chuyên thi công các loại ván sàn, ván sàn công nghiệp 3 siêu chịu nước cao cấp; cầu thang, tủ bếp các loại; trần thạch cao; các mặt hàng nội thất giường, tủ, bàn ghế sofa, bàn ghế ăn mẫu mã đa dạng… cho các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, các công trình công cộng, xây dựng các đô thị, đồng thời cũng là một doanh nghiệp có uy tín về tư vấn thiết kế và thi công nội thất văn phòng, gia đình. 1.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu thuần năm 2014 là 89.541 triệu đồng, năm 2015 là 94.251 triệu đồng, năm 2016 là 96.547 triệu đồng, năm 2017 là 98.521 triệu đồng, doanh thu năm 2015 tăng 4.710 triệu (5,26%), năm 2016 tăng 2.296 triệu đồng, tăng 2,44%, năm 2017 tăng 1.974 triệu đông (2,04%), doanh thu tăng lên giai đoạn này là do Công ty tiêu thụ được nhiều sản phẩm gỗ lát sản hơn những năm trước. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh năm 2014 là 74.319 triệu đồng, năm 2015 là 78.229 triệu đồng, năm 2016 là 79.169 triệu đồng, năm 2017 là 79.802 triệu đồng, tổng chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty tăng là do chi phí bán hàng của Công ty giai đoạn 2014-2017 tăng lên do mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2014 là 15.222 triệu đồng, năm 2015 là 16.023 triệu đồng, năm 2016 là 17.378 triệu đồng, năm 2017 là 18.719 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế tăng là do doanh thu tăng với tỷ lệ tăng lớn hơn với tỷ lệ tăng chi phí của Công ty. Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty năm 2014 là 3.349 triệu đồng, năm 2015 là 3.525 triệu đồng, năm 2016 là 3.476 triệu đồng, năm 2017 là 3.744 triệu đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty tăng lên là do lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng lên. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 là 11.873 triệu đồng, năm 2015 là 12.498 triệu đồng, năm 2016 là 13.903 triệu đồng, năm 2017 là 14.975 triệu đồng. Số 4 liệu về Kết quả tiêu thụ giai đoạn 2014-2017 cho thấy, hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014-2017 tương đối tốt, Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi và có điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh thêm vào những năm tới. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được trình bày trong Bảng 1.1. dưới đây: 5 Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Đơn vị tính: Triệu đồng 2015/2014 Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 Tuyệt đối Doanh thu thuần BH 89.541 Tổng chi phí HĐKD 74.319 Lợi nhuận trước thuế 15.222 Thuế TNDN 3.349 Lợi nhuận sau thuế 11.873 94.25 1 78.22 9 16.02 3 3.525 12.49 8 Tương đối (%) 2016/2015 Tuyệt đối Tương đối (%) 2017/2016 Tuyệt đối Tương đối (%) 96.547 98.521 4.710 5,26% 2.296 2,44% 1.974 2,04% 79.169 79.802 3.910 5,26% 940 1,20% 633 0,80% 17.378 18.719 801 5,26% 1.356 8,46% 1.341 7,72% 3.476 3.744 176 5,26% -49 -1,39% 268 7,71% 13.903 14.975 625 5,26% 1.405 11,24% 1.072 7,71% Nguồn: Phòng Kế toán 6 1.2.2. Đánh giá các hoạt động khác 1.2.2.1. Phong trào văn hóa, thể thao Để chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động ngày một tốt hơn, trong những năm qua, Công đoàn Công ty đã thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao. Các hoạt động mang tính chất quần chúng này đã và đang tạo ra những sân chơi bổ ích, thu hút được sự quan tâm của đông đảo cán bộ, CNVCLĐ tham gia. Hưởng ứng cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, phong trào thể dục thể thao đã được phòng ban và người lao động quan tâm. Vào các buổi chiều sau giờ làm việc trên các sân thể thao, bãi tập.luôn sôi động các hoạt động thể thao. Những môn thể thao được cán bộ công nhân viên ưu tiên lựa chọn để tập luyện và thi đấu chủ yếu là cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá và các môn thể thao dễ tập luyện khác. Để có được phong trào như trên, tổ chức công đoàn các đơn vị đã tích cực tham mưu với cấp ủy Đảng, đề xuất với chính quyền, lãnh đạo Công ty tạo điều kiện hỗ trợ nguồn kinh phí xây dựng sân chơi thể thao, đầu tư trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ cho phong trào thể thao phát triển. Với đặc thù của ngành nghề, sau mỗi ngày làm việc căng thẳng, tại các đơn vị không phân biệt giới tính, độ tuổi, chức vụ rất nhiều cán bộ đoàn viên đã sắp xếp thời gian để tham gia các hoạt động thể thao, ngoài tập luyện tại đơn vị một số đoàn viên công đoàn tham gia sinh hoạt tại các CLB bóng đá, CLB cầu lông, bóng bàn của địa phương. Điều này đã giúp mọi người lấy lại sự cân bằng giữa làm việc và giải trí, thư giãn về tâm lý. Nhằm thúc đẩy phong trào, động viên cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan ích cực luyện tập thể dục thao, góp phần tăng cường sức khỏe, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn. Hàng năm Công ty tổ chức với 04 môn thi đấu: cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền da, bóng chuyền hơi thu hút hơn 200 vận động viên tham gia. Hướng dẫn, chỉ đạo các CĐCS trực thuộc tổ chức các hoạt động thiết thực chào mừng kỷ niệm các 7 sự kiện, các ngày lễ lớn của đất nước như: Ngày thành lập Đảng (03/02), ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5), hưởng ứng tháng Công nhân, ngày Công đoàn Việt nam, Phụ nữ Việt Nam.với các hoạt động như: phối hợp các cụm công đoàn cơ sở tổ chức chương trình giao lưu thể thao hướng về cơ sở tập trung đông đảo cán bộ đoàn viên tham gia như: Cụm CĐCS các phòng ban, tổ chức giải cầu lông, bóng bàn, kéo co … 1.2.2.2. Các hoạt động từ thiện của Công ty Với tinh thần cảm thông và chia sẻ trước những nỗi đau, mất mát, hàng năm Công ty đã luôn hỗ trợ kịp thời cho người dân khi xảy ra thiên tai, bão lũ và tiến hành nhiều hoạt động từ thiện khác như: gây quỹ ủng hộ chữa bệnh ung thư cho bệnh viện Nhi Trung ương, tặng Quỹ Bảo trợ trẻ em. Tổng số tiền 60 triệu đồng được trao tặng cho gia đình của 121 người bị thiệt mạng trong đợt bão lũ với mức hỗ trợ là 495 nghìn đồng cho mỗi trường hợp, trong đó Quảng Nam có 36 trường hợp, Quảng Ngãi có 35 trường hợp và Kon Tum có 50 trường hợp. Công ty hy vọng sự hỗ trợ này sẽ phần nào chia sẻ những khó khăn mà người dân đang gặp phải và hy vọng họ sẽ sớm vượt qua những mất mát đau thương, từng bước khôi phục và ổn định lại cuộc sống. 1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cơ cấu tổ chức của Công ty được trình bày trong Sơ đồ 1.1 dưới đây: Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Nhân sự Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán Phòng Kỹ thuật Xưởng sản xuất Đội Thi công (Nguồn: Phòng Nhân sự) 8 - Giám đốc: Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Và là người giám sát và điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, cùng các trưởng phòng ban quản lý dự án bằng cách vạch ra mục tiêu cụ thể, các hoạt động chi tiết. - Phó Giám đốc là những người hỗ trợ cho Giám đốc, đưa ra những ý kiến và ý tưởng chiến lược kinh doanh và chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi quyền quyết định lĩnh vực được phân công. - Phòng Kế toán: Phòng Kế toán có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của Công ty bằng cách thu thập chứng từ, thu nhận chứng từ, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, tính toán, tổng hợp phân tích để đưa ra các thông tin dưới dạng các báo cáo kinh tế, đồng thời xây dựng và quản lý mô hình tổ chức kế hoạch, lao động, tiền lương. Tham mưu cho giám đốc về các công tác tổ chức, quy hoạch cán bộ, bố trí sắp xếp cơ cấu nhân viên, soạn thảo các quy chế, quy định trong Công ty, tổng hợp hoạt động, lập công tác cho giám đốc quản trị hành chính, văn thư lưu trữ, đối ngoại pháp lý, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động kinh doanh của Công ty. - Phòng Kinh doanh: Trưởng phòng kinh doanh phải chịu trách nhiệm chính về hoạt động kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm tìm kiếm nguồn hàng, giao dịch với khách hàng, tổ chức nhận hàng, bán buôn, bán lẻ, mở rộng thị trường tiêu thụ, xây dựng các chiến lược phát triển thị trường, kế hoạch về kinh doanh, quản lý hệ thống kênh phân phối, các cửa hàng đại lý và chịu trách nhiệm về các hoạt động của phòng trước ban giám đốc. -Phòng nhân sự: có chức năng và nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc về mặt nhân sự, hành chính, pháp chế, tuyển dụng nhân viên, đào tạo nhân viên, chấm công hàng ngày, chế độ lương thưởng trong Công ty. Và hàng tháng hàng quý báo cáo tinh hình cho ban giám đốc và chịu trách nhiệm trước những việc mà giám đốc giao cho. 9 -Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm kỹ thuật máy móc, quản lý giám sát chất lượng, an toàn lao động trong thi công bốc xếp. - Xưởng sản xuất: thực hiện chức năng sản xuất sản phẩm của Công ty. - Đội thi công: Thi công các công trình liên quan đến các sản phẩm của Công ty như: Lắp cánh cửa, lắp các thiết bị nội thất. 1.4. Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới công tác tổ chức nơi làm việc tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Gỗ Phương Đông 1.4.1. Tình hình lực lượng Lao động của Công ty Đội ngũ tham gia sản xuất sản phẩm của Công ty có trình độ cao, sức khỏe tốt, sự nhiệt huyết với công việc cao, chính vì vậy mà Công tác bố chí nơi làm việc được tổ chức tốt nhất. Bảng 1.2. Cơ cấu lao động của Công ty Đơn vị tính: Người Nhân lực 2014 2015 2016 2017 Lao động trực tiếp 91 90 92 Lao động gián tiếp 33 34 35 Cơ cấu 2014 2015 2016 2017 93 73,4% 72,6% 72,4% 72,1% 36 26,6% 27,4% 27,6% 27,9% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% Phân theo tính chất Trình độ Đại học 85 86 87 88 68,5% 69,4% 68,5% 68,2% Cao đẳng 34 38 40 41 27,4% 30,6% 31,5% 31,8% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% Giới tính Nam 100 105 106 108 80,6% 84,7% 83,5% 83,7% Nữ 22 19 21 21 17,7% 15,3% 16,5% 16,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% Thâm niên 25-35 81 82 83 84 65,3% 66,1% 65,4% 65,1% 36-45 26 27 28 30 21,0% 21,8% 22,0% 23,3% 45 trở lên 11 15 16 15 8,9% 12,1% 12,6% 11,6% Tổng cộng 124 124 127 129 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% Nguồn: Phòng Nhân sự 10 Với một đội ngũ lao động như trên Công ty có những lao động tay nghề và trình độ cao, đòi hỏi công tác bố trí tổ chức nơi làm việc giai đoạn 2014-2017 cần phải tính toán kỹ lưỡng và chính xác nhằm hạn chế rủi ro trong làm việc. 1.4.2. Tình hình Tài chính của Công ty Bảng 1.3. Tình hình tài chính của Công ty Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 206 2017 2014 2015 2016 2017 100 100 100 100 % % % % TSNH 56.214 58.965 62.314 63.225 42% 37% 38% 37% TSDH 78.541 99.654 58% 63% 62% 63% 100 100 100 100 % % % % 133 119 122 119 Tổng Tài sản Tổng nguồn vốn Vốn CSH Vốn vay 134.75 158.61 163.55 168.86 Cơ cấu 5 9 9 6 101.24 105.64 5 1 134.75 158.61 163.55 168.86 5 9 9 6 178.99 188.97 199.08 201.32 8 6 7 1 % % % % - - - - - - - - 19% 22% 19% 44.243 30.357 35.528 32.455 33% Nguồn: Phòng Kinh doanh Tài chính của Công ty lành mạnh, nguồn vốn chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu, với nguồn vốn chủ sở hữu lớn mà Công ty chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, với nguồn vốn dồi dào mà Công tác bố chí nơi làm việc được bố trí tốt, đảm bảo yêu cầu sản xuất của Công ty. Bảng 1.3 dưới đây là tình hình tài chính của Công ty. Với tình hình nguồn vốn tốt, có điều kiện tốt để Công ty yên tâm thực hiện bố trí tốt nơi làm việc giai đoạn 2014-2017, tài chính của Công ty ảnh hưởng tốt tới công tác tổ chức bố trí nơi làm việc tại Công ty. 11 1.4.3. Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ; công nghệ sản xuất sản phẩm Công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là những công nghệ hiện đại, đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng các sản phẩm về gỗ ván dăm, các sản phẩm về gỗ ván dăm được sản xuất trên công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất, giúp các sản phẩm làm ra thông minh và đáp ứng yêu cầu cao nhất về lĩnh vực gỗ ván dăm, công nghệ sản xuất của Công ty ảnh hưởng tốt tới Công tác bố chí nơi làm việc. 1.4.4. Yếu tố cơ sở vật chất Công ty có cơ sở vật chất tốt, phục vụ được nhu cầu của khách hàng, phục vụ được yêu cầu về bố trí nơi làm việc của Công ty. Cơ sở vật chất của Công ty tương đối tốt, bộ phận làm việc tốt, hệ thống máy móc và công nghệ hiện đại giúp cho công tác bố trí nơi làm việc tốt hơn, từ đó tạo điểu kiện thuận lợi cho công tác bố trí nơi làm việc của Công ty giai đoạn 2014-2017. 1.4.5. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh của Công ty là những đối thủ mạnh, các đối thủ có giá cả và chất lượng sản phẩm tốt, do đó các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng và cũng ảnh hưởng không tốt tới cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty. 1.4.6. Nhu cầu khách hàng Nhu cầu của khách hàng ngày càng thay đổi và thay đổi liên tục, khách hàng ngày ngay ngày càng đòi hỏi chất lượng hàng hóa tôt hơn, giá cả hợp lý hơn, do đó khách hàng đã tạo ra sức ép cho Công ty, yêu cầu Công ty phải cải tiến sản phẩm, mẫu mã và nâng cao chất lượng sản phẩm, và điều kiện để đạt được yêu cầu này là Công ty phải tổ chức và bố trí lại nơi làm việc. 12 .